hƯỚng dẪn trÌnh bÀy luẬn vĂn thẠc sĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ths.pdf ·...

14
KHOA SAU ĐẠI HC – TRƯỜNG ĐẠI HC NHA TRANG HƯỚNG DN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ I. Cu trúc ca luận văn Luận văn bao gồm các phần và chương sau: 1. Phn mở đầu: gii thiu ngn gn vcông trình nghiên cu, lý do la chn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phm vi nghiên cu, ý nghĩa khoa hc và thc tin của đề tài. 2. Tng quan vvấn đề nghiên cứu: phân tích, đánh giá các công trình nghiên cu liên quan mt thiết đến đề tài luận văn đã được công bở trong và ngoài nước, chra nhng vấn đề còn tn ti mà luận văn sẽ tp trung gii quyết, xác định mc tiêu của đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu. 3. Ni dung, kết qunghiên cu (mt hoc nhiều chương): trình bày cơ sở thuyết, lý lun và githuyết khoa học; phương pháp nghiên cứu; kết qunghiên cu và bàn lun. 4. Kết lun và kiến ngh: trình bày nhng phát hin mi, nhng kết lun rút ra tkết qunghiên cu; kiến nghvnhng nghiên cu tiếp theo. 5. Danh mc tài liu tham khảo được trích dn trong luận văn 6. Phlc (nếu có). II. Trình bày luận văn 1. Luận văn được in trên mt mt giy trng khA4 (210x297 mm), dày không quá 150 trang (không kphn Phlc). 2. Luận văn phải được trình bày ngn gn, rõ ràng, mch lc, sch s, không được tẩy xoá, có đánh số trang, đánh số bng biu, hình vẽ, đồ th. Không lm dng chviết tt. Không viết tt nhng cm tdài hoc nhng cm tít xut hin trong luận văn. Các ttiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phi dch ra tiếng Vit 3. Luận văn sử dng font chTimes New Roman c13 ca hson tho Winword hoặc tương đương; mật độ chbình thường, không được nén hoc kéo dãn khong cách gia các ch; dãn dòng đặt chế độ 1,5 lines; ltrên 2 cm; lề dưới 2 cm; ltrái 3 cm; lphi 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mi trang giy. Nếu có bng biu, hình vtrình bày theo chiu ngang khgiy thì đầu bng là ltrái ca trang. 4. Mt bn luận văn hoàn chỉnh được trình bày theo thtsau:

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

KHOA SAU ĐẠI HỌC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ

I. Cấu trúc của luận văn

Luận văn bao gồm các phần và chương sau:

1. Phần mở đầu: giới thiệu ngắn gọn về công trình nghiên cứu, lý do lựa chọn đề

tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.

2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: phân tích, đánh giá các công trình nghiên

cứu liên quan mật thiết đến đề tài luận văn đã được công bố ở trong và ngoài nước,

chỉ ra những vấn đề còn tồn tại mà luận văn sẽ tập trung giải quyết, xác định mục tiêu

của đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu.

3. Nội dung, kết quả nghiên cứu (một hoặc nhiều chương): trình bày cơ sở lý

thuyết, lý luận và giả thuyết khoa học; phương pháp nghiên cứu; kết quả nghiên cứu

và bàn luận.

4. Kết luận và kiến nghị: trình bày những phát hiện mới, những kết luận rút ra

từ kết quả nghiên cứu; kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo.

5. Danh mục tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn

6. Phụ lục (nếu có).

II. Trình bày luận văn

1. Luận văn được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210x297 mm), dày không

quá 150 trang (không kể phần Phụ lục).

2. Luận văn phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không

được tẩy xoá, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Không lạm dụng

chữ viết tắt. Không viết tắt những cụm từ dài hoặc những cụm từ ít xuất hiện trong

luận văn. Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng Việt

3. Luận văn sử dụng font chữ Times New Roman cỡ 13 của hệ soạn thảo

Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn

khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 2 cm; lề dưới 2 cm;

lề trái 3 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy.

Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái

của trang.

4. Một bản luận văn hoàn chỉnh được trình bày theo thứ tự sau:

Page 2: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

2

- Trang bìa chính (theo mẫu)

- Trang bìa phụ (theo mẫu)

- Bản sao các quyết định: giao đề tài, thay đổi trong quá trình thực hiện luận

văn (nếu có), giao nhiệm vụ nghiên cứu.

- Lời cam đoan

- Lời cảm ơn

- Mục lục (theo mẫu)

- Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC)

- Danh mục bảng biểu (theo mẫu)

- Danh mục hình vẽ, đồ thị (theo mẫu)

- Phần nội dung: gồm các phần và chương quy định

- Tài liệu tham khảo: gồm các tài liệu được trích dẫn trong luận văn

- Phụ lục (nếu có)

5. Tiểu mục:

Các tiểu mục của luận án được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều

nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm

tiểu mục 2 mục 1 chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục,

nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.

6. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình:

Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ

Hình 1.2 có nghĩa là hình thứ 2 trong Chương 1. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các

nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”. Nguồn

được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo.

Bảng biểu phải có đơn vị tính

Các bảng biểu phải dịch sang tiếng Việt

Tất cả đều phải dùng size chữ 13, cho phép sử dụng font nhỏ hơn nếu bảng lớn,

có nhiều cột số liệu

Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng,

Đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình.

Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung

đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang

Page 3: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

3

riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu

tiên.

Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy,

chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm. Chú ý gấp trang giấy này như minh hoạ

ở Hình 1 sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà

không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của luận

án phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên

hạn chế sử dụng các bảng quá rộng này.

Hình 1: Cách gấp trang giấy rộng hơn 210 mm

Trong mọi trường hợp, bốn lề bao quanh phần văn bản và bảng biểu vẫn như

quy định tại khoản 1 mục 2 hướng dẫn này.

Đối với những trang giấy có chiều đứng hơn 297 mm (bản đồ, bản vẽ...) thì có

thể để trong một phong bì cứng đính bên trong bìa sau luận văn.

Trong luận văn, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao

chụp lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn

bản luận văn (size 13). Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của

hình và bảng biểu đó, ví dụ “... được nêu trong Bảng 4.1” hoặc “(xem Hình 3.2)” mà

Page 4: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

4

không được viết “... được nêu trong bảng dưới đây” hoặc “trong đồ thị của X và Y

sau”.

Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tuỳ

ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn luận văn. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì

phải giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu

cần thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được

liệt kê và để ở phần đầu của luận văn. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để

trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số

thì những số này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương trình trong nhóm

phương trình (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3).

7. Viết tắt

Không lạm dụng việc viết tắt trong luận văn. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc

thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong luận văn. Không viết tắt những cụm từ dài,

những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong luận văn. Nếu cần viết

tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết thứ

nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu luận văn có nhiều chữ viết tắt thì

phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu luận văn.

Những cụm từ viết tắt bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt.

8. Phụ lục của luận văn

Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho

nội dung luận vãn như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh .... Nếu luận văn sử dụng những

câu trả lời cho một bản câu hỏi thì bản câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ

lục ở dạng nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc

sửa đổi. Các tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong

Phụ lục của luận văn. Phụ lục không được dày hơn phần chính của luận vãn.

IV. Trích dẫn tài liệu trong luận văn

1. Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng

tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục

Tài liệu tham khảo của luận văn. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết

quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng

Page 5: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

5

biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng...) mà không chú dẫn tác giả và

nguồn tài liệu thì luận văn không được duyệt để bảo vệ.

2. Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết cũng như

không làm luận văn nặng nề với những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo

chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người đọc theo

được mạch suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.

3. Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn

thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc

đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận văn. Khi cần trích

dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử dụng dấu ngoặc

kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần

này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2

cm. Khi này mở đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.

4. Các kiểu trích dẫn:

a) Trích dẫn nguyên văn: trích lại nguyên vẹn văn bản gốc, tôn trọng từng câu,

từng chữ, từng dấu câu được sử dụng trong văn bản gốc, mẩu trích dẫn nguyên văn

được đặt trong ngoặc kép, chữ nghiêng;

b) Trích dẫn diễn ngữ (paraphrase): trích dẫn thông tin từ một tác giả có tài liệu

được tham khảo trực tiếp cho bài viết, nhưng đã dùng kĩ thuật diễn ngữ để tái cấu trúc

lại thông tin gốc để có cách diễn đạt khác (đảm bảo trung thành về nội dung);

c) Trích dẫn gián tiếp: khi thông tin có nguồn gốc từ tác giả A, nhưng người

viết không đọc trực tiếp tác giả A, mà thông qua một tài liệu của tác giả B.

5. Phương pháp trích dẫn: trong toàn bộ quyển luận văn, học viên được sử

dụng một trong hai cách sau:

a) Vancouver, còn gọi là "hệ thống thứ tự trích dẫn";

b) Harvard, còn gọi là "hệ thống tác giả - năm".

V. Sắp xếp tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức,

Nga, Trung, Nhật, ...). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không

phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung, tiếng Nhật ... (đối với những tài

liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi

Page 6: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

6

tài liệu).

1. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ từng

nước: (lưu ý không ghi chức danh khoa học và học vị của tác giả)

• Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.

• Tác giả là người Việt Nam: xếp theo thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ

nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt, không đảo tên lên trước

họ.

• Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ

quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào

vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B, v.v...

2. Tài liệu là sách, luận án, luận văn, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:

• Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách);

• Năm xuất bản (đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau dấu ngoặc đơn;

• Tên sách, luận án hoặc báo cáo được in nghiêng, có dấu phẩy cuối tên;

• Nhà xuất bản (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản);

• Nơi xuất bản (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).

3. Tài liệu là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách ... cần ghi đầy đủ

các thông tin sau:

• Tên tác giả (không có dấu ngăn cách);

• Năm công bố (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);

• Tên bài báo (đặt trong ngoặc kép không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên);

• Tên tạp chí hoặc tên sách (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên);

• Tập (không có dấu ngăn cách);

• Số (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn);

• Các số trang (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc).

Ví dụ. Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (năm xuất bản), tên sách, luận án hoặc báo cáo, nhà xuất bản, nơi xuất bản.

Page 7: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

7

Mẫu bìa chính luận văn (in chữ nhũ, khổ A4)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hòa - 20…

Page 8: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

8

Mẫu trang bìa phụ luận văn (in giấy thường, khổ A4)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Mã số:

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

Khánh Hòa - 20…

Page 9: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

9

Mẫu trang Mục lục: (size 13, dãn dòng 1.5 line, căn lề trên, dưới, phải 2cm. Căn lề trái 3cm)

MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU 1

Chương 1 - TỔNG QUAN 1.1..... 1.2..... Chương 2 - ..... 2.1...... 2.1.1..... 2.1.2...... 2.2....... ............. . Chương 4 - KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

Page 10: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

10

Mẫu trang Danh mục chữ viết tắt

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

ATU : Thái độ sử dụng (Attitude towards use)

B2B : Business to business (Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp)

B2C : Business to consume (Giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng)

B2G : Business to government (Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước)

BI : Ý định sử dụng (Behavioral intention)

C2C : Consumer to consumer (Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau)

e-CAM : Mô hình chấp nhận sử dụng TMĐT (E-Commerce Adoption Model)

G2C : Government to consumer (Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân)

OECD : Tổ chức Hợp tác phát triển kinh tế

PAY : Hệ thống thanh toán (Payment)

PEOU : Nhận thức tính dễ sử dụng (Perceived ease of use)

PRP : Nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm/dịch vụ (Perceived Risk with

Product/Service)

PRT : Nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến (Perceived Risk in

the Context of Online Transaction)

PU : Nhận thức tính hữu dụng (Perceived usefulness)

TAM : Technology Acceptance Model (Mô hình chấp nhận công nghệ)

TPB : Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behaviour)

TRA : Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action)

TRUST : Niềm tin trong giao dịch trực tuyến (Trust in e-commerce)

UNCITRAL : Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại quốc tế

WTO : Tổ chức Thương mại thế giới

Page 11: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

11

Mẫu Danh mục bảng DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Một số các nghiên cứu liên quan................................................................... 9

Bảng 1.2 Giả thuyết nghiên cứu................................................................................. 15

Bảng 2.1 Một số website TMĐT phổ biến hiện nay tại Việt Nam .............................. 19

Bảng 2.2 Thống kê HĐ các sàn giao dịch TMĐT đã được xác nhận đăng ký năm 2011........36

Bảng 2.3 Nguồn doanh thu của các sàn giao dịch TMĐT năm 2011 .......................... 36

Bảng 2.4 Thị phần tổng giá trị giao dịch của các sàn TMĐT năm 2011 ..................... 37

Bảng 2.5 Thị phần doanh thu của các sàn TMĐT năm 2011 ...................................... 37

Bảng 4.1 Bảng phân bố mẫu theo giới tính ................................................................ 51

Bảng 4.2 Bảng phân bố mẫu theo nhóm tuổi .............................................................. 52

Bảng 4.3 Bảng phân bố mẫu theo trình độ học vấn .................................................... 53

Bảng 4.4 Bảng phân bố mẫu theo công việc chuyên môn........................................... 53

Bảng 4.5 Bảng phân bố mẫu theo thu nhập ................................................................ 53

Bảng 4.6 Bảng phân bố mẫu theo đặc điểm thường xuyên sử dụng Internet ............... 54

Bảng 4.7 Bảng phân bố mẫu theo đặc điểm tham gia mua/bán trực tuyến .................. 54

Bảng 4.8 Bảng phân bố mẫu theo đặc điểm số lần giao dịch trực tuyến ..................... 55

Bảng 4.9 Biến quan sát đo lường PU ......................................................................... 55

Bảng 4.10 Biến quan sát đo lường PEOU .................................................................. 56

Bảng 4.11 Biến quan sát đo lường PRP...................................................................... 57

Bảng 4.12 Biến quan sát đo lường PRT ..................................................................... 57

Bảng 4.13 Biến quan sát đo lường PAY..................................................................... 58

Bảng 4.14 Biến quan sát đo lường TRUST ................................................................ 58

Bảng 4.15 Biến quan sát đo lường ATU..................................................................... 59

Bảng 4.16 Biến quan sát đo lường BI......................................................................... 59

Bảng 4.17 Tổng hợp thang đo các hệ số tin cậy Cronbach Alpha sau khi loại biến..... 60

Bảng 4.18 Kiểm định KMO và Bartlett...................................................................... 63

Bảng 4.19 Phương sai giải thích................................................................................. 63

Bảng 4.20 Kết quả phân tích nhân tố thang đo chính thức.......................................... 64

Bảng 4.21 Kiểm định KMO và Bartlett (ATU) .......................................................... 67

Bảng 4.22 Kết quả phân tích EFA cho khái niệm ATU.............................................. 67

Bảng 4.23 Phương sai giải thích cho khái niệm ATU................................................. 68

Page 12: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

12

Mẫu Danh mục hình vẽ, đồ thị

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1 Thuyết hành động hợp lý TRA......................................................................5

Hình 1.2 Thuyết hành vi dự định (TPB).......................................................................6

Hình 1.3 Mô hình TAM ..............................................................................................7

Hình 1.4 Thuyết nhận thức rủi ro TPR ........................................................................7

Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 11

Hình 2.1 Quy trình mua bán trực tuyến...................................................................... 23

Hình 2.2 Mô hình thanh toán điện tử.......................................................................... 28

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu................................................................................... 43

Page 13: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

13

Mẫu trang Tài liệu tham khảo:

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt 1. Quách Ngọc Ân (1992), “Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai”, Di truyền học ứng dụng, 98 (1), tr. 10-16. 2. Bộ Nông nghiệp & PTNT (1996), Báo cao tổng kết 5 năm (1992-1996) phát triển lúa lai, Hà Nội. 3. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997), Đột biến - Cơ sở lý luận và ứng dụng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 4. Nguyễn Thị Gấm (1996), Phát hiện và đánh giá một số dòng bất dục đực cảm ứng nhiệt độ, Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt nam, Hà Nội. ...... 27. Võ Thị Kim Huệ (2000), Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bệnh....., Luận án Tiến sỹ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. Tiếng Anh 28. Boulding, K.E. (1955), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London. 29. Anderson, J.E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case, American Economic Review, 75 (1), pp. 178-90. 30. Institute of Economics (1988), Analysis of expenditure Pattern of urban Households in Vietnam, Departement of Economics, Economic Research Report, Hanoi. 31. Borkakati R.P., Virmani S.S. (1997), Genetics of thermosensitive genic male sterility in Rice, Euphytica 88, pp. 1-7. 32. Burton G.W. (1988), “Cytoplasmic male-sterility in pearl millet (penni-setum glaucum L.)”, agronomic Journal 50, pp. 230-231. 33. Central Statistical oraganisation (1995), Statistical Year Book, Beijing. 34. FAO (1971), agricultural Commodity Projections (1970-1980), Vol. II. Rome

Page 14: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ - ntu.edu.vn dan trinh bay luan van ThS.pdf · Các từ tiếng Anh trong luận văn, bảng biểu đều phải dịch ra tiếng

14

DANH MỤC MÃ NGÀNH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

TT Tên ngành Mã số

1 Nuôi trồng thủy sản 60620301

2 Kỹ thuật khai thác thủy sản 60620304

3 Công nghệ sau thu hoạch 60540104

4 Công nghệ chế biến thủy sản 60540105

5 Công nghệ thực phẩm 60540101

6 Công nghệ sinh học 60420201

7 Kỹ thuật cơ khí động lực 60520116

8 Kinh tế nông nghiệp 60620115

9 Quản trị kinh doanh 60340102

10 Kỹ thuật cơ khí 60520103