4 - phương pháp bảo toàn điện tích (Đề...

18
4 - Phương pháp bảo toàn điện tích (Đề 1) Câu 1. Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,01 mol Na + , 0,02 mol Mg 2+ , 0,015 mol 4 2 SO , x mol Cl - . Giá trị của x là A. 0,015. B. 0,035. C. 0,02. D. 0,01. Câu 2. Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na + ; 0,02 mol Ca 2+ ; 0,02 mol HCO 3 - và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là A. NO 3 - và 0,03 B. Cl - và 0,01 C. CO 3 2- và 0,03 D. OH - và 0,03 Câu 3. Dung dịch X chứa hai cation là Fe 2+ : 0,1 mol và Al 3+ : 0,2 mol và hai anion là Cl - : x mol và SO 4 2- : y mol. Đem cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,6 và 0,1. B. 0,3 và 0,2. C. 0,5 và 0,15 . D. 0,2 và 0,3. Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS 2 và 0,045 mol Cu 2 S tác dụng vừa đủ với HNO 3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là A. 0,045. B. 0,09. C. 0,135. D. 0,18. Câu 5. Dung dịch X có chứa 5 ion : Mg 2+ , Ba 2+ , Ca 2+ , 0,1 mol Cl - và 0,2 mol NO 3 - . Thêm dần V lít dung dịch K 2 CO 3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V tối thiểu cần dùng là A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml. Câu 6. Hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí ngiệm thu được dung dịch Y và 5,6 lít H 2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 0,20 lít. B. 0,24 lít. C. 0,30 lít. D. 0,40 lít. Câu 7. Để hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lit H 2 (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là A. 8 gam. B. 16 gam.

Upload: others

Post on 31-Aug-2019

10 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

4 - Phương pháp bảo toàn điện tích (Đề 1)

Câu 1. Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg

2+, 0,015 mol

4

2SO , x mol

Cl-. Giá trị của x là

A. 0,015.

B. 0,035.

C. 0,02.

D. 0,01.

Câu 2. Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca

2+; 0,02 mol HCO3

- và a mol ion X (bỏ qua sự điện li

của nước). Ion X và giá trị của a là

A. NO3- và 0,03

B. Cl- và 0,01

C. CO32-

và 0,03

D. OH- và 0,03

Câu 3. Dung dịch X chứa hai cation là Fe2+

: 0,1 mol và Al3+

: 0,2 mol và hai anion là Cl- : x mol và SO4

2- : y

mol. Đem cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,6 và 0,1.

B. 0,3 và 0,2.

C. 0,5 và 0,15 .

D. 0,2 và 0,3.

Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu

được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là

A. 0,045.

B. 0,09.

C. 0,135.

D. 0,18.

Câu 5. Dung dịch X có chứa 5 ion : Mg2+

, Ba2+

, Ca2+

, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3

-. Thêm dần V lít dung dịch

K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V tối thiểu cần dùng là

A. 150 ml.

B. 300 ml.

C. 200 ml.

D. 250 ml.

Câu 6. Hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí ngiệm thu được

dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch

NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,20 lít.

B. 0,24 lít.

C. 0,30 lít.

D. 0,40 lít.

Câu 7. Để hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch HCl

1M thu được dung dịch X và 3,36 lit H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy toàn bộ kết tủa thu

được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là

A. 8 gam.

B. 16 gam.

C. 24 gam.

D. 32 gam .

Câu 8. Dung dịch Y chứa Ca2+

0,1 mol, Mg2+

0,3 mol, Cl- 0,4 mol,HCO3

- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì

lượng muối khan thu được là

A. 37,4 gam.

B. 49,8 gam.

C. 25,4 gam.

D. 30,5 gam.

Câu 9. Một dung dịch chứa 0,02mol Cu2+

, 0,03 mol K+, x mol Cl

- và y mol SO4

2- . Tổng khối lượng các muối

tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :

A. 0,03 và 0,02.

B. 0,05 và 0,01.

C. 0,01 và 0,03.

D. 0,02 và 0,05.

Câu 10. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được

dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat và giải và khí NO duy nhất. Giá trị a là

A. 0,03.

B. 0,045.

C. 0,06.

D. 0,09.

Câu 11. Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn cẩn thận

dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối

lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

A. (m + 4) gam.

B. (m + 8) gam.

C. (m + 16) gam.

D. (m + 32) gam

Câu 12. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được

39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?

A. 2,66 gam.

B. 22,6 gam.

C. 26,6 gam.

D. 6,26 gam.

Câu 13. Trộn dung dịch chứa Ba2+

; OH- 0,06mol và Na+ 0,02mol với dung dịch chứa 0,04mol ; CO3

2- 0,03

mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là

A. 3,94 gam.

B. 5,91 gam.

C. 7,88 gam.

D. 3,94 gam.

Câu 14. Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml

dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho toàn bộ lượng dung dịch X ở trên

tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Khối

lượng muối khan thu được khi cô cạn Y là

A. 4,86 gam.

B. 5,4 gam.

C. 7,53 gam.

D. 9,12 gam.

Câu 15. Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-

; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4

+ và 0,3 mol Cl

-. Cho 270ml dung

dịch Ba(OH)2 0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X

và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là

A. 4,215 gam.

B. 5,296 gam.

C. 6,761 gam.

D. 7,015 gam.

Câu 16. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M đến phản ứng hoàn toàn thì

lượng kết tủa thu được là

A. 3,12 gam.

B. 6,24 gam.

C. 1,06 gam .

D. 2,08 gam.

Câu 17. Dung dịch X có chứa K+ (0,1 mol); Fe

3+ (0,2 mol), NO3

- (0,4 mol),SO4

2- (x mol). Cô cạn dung dịch X

được m gam hỗn hợp 4 muối khan. Giá trị của m là

A. 54,3.

B. 68,7.

C. 39,9.

D. 47,8.

Câu 18. Dung dịch X chứa : NH4+ , Na

+,CO3

2- ,SO4

2- . Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng

với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol khí. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 54,65

gam kết tủa và 0,18 mol khí. Khối lượng muối khan khi cô cạn X là

A. 33 gam.

B. 31 gam.

C. 62 gam.

D. 66 gam.

Câu 19. Cho dung dịch X chứa 0,01 mol K+; 0,02 mol Na

+; 0,005 mol SO4

2- và a mol OH

- vào dung dịch Y

chứa 0,015 mol Ba2+

; 0,01 mol K+; 0,03 mol Cl

- và b mol HCO3

- được 1 lít dung dịch Z. Dung dịch Z có

A. pH = 1,7.

B. pH = 2.

C. pH = 12,3.

D. pH = 12.

Câu 20. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2, và y mol Cu2S vào HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X

chỉ chứa muối sunfat và khí NO sản phẩm khử duy nhất. Tỉ số x/y là

A. 0,5.

B. 1,0.

C. 1,5.

D. 2,0.

Câu 21. Dung dịch X có chứa các ion Na+ a mol, b mol HCO3

- , CO3

2- c mol, SO4

2- d mol. Để tạo ra kết tủa

lớn nhất phải dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x (M). Mối quan hệ giữa x, a, b là

A. 3a 2b

x0,2

B. 2a b

x0,2

C. a b

x0,2

D. a b

x0,2

Câu 22. Trộn lẫn phèn sắt-amoni NH4Fe(SO4)2.12H2O, dung dịch Al2(SO4)3 và H2SO4 được 400ml dung dịch

X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với BaCl2 được 13,98 gam kết tủa. Cho Ba(OH)2 từ

từ đến dư vào phần 2 và đun nóng được khí duy nhất. Khối lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất thu được tương

ứng là 16,61gam và 15,05 gam. Dung dịch X có pH là

A. 1.

B. 2.

C. 7.

D. 12.

Câu 23. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy

nhất). Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 21,12 gam.

B. 20 gam.

C. 20,16 gam.

D. 18,24 gam.

Câu 24. Trong một cốc nước cứng chứa a mol Ca2+

; b mol Mg2+

và c mol HCO3- . Dùng dung dịch Ca(OH)2 x

mol/l để làm giảm độ cứng của nước thì thấy khi thêm V lít nước vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ

nhất. Biểu thức tính V theo a, b, x là

A. 2a b

Vx

B. a 2b

Vx

C. a b

Vx

D. a b

V2x

Câu 25. Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4

+ , CO3

2- ,SO4

2- . Tiến hành các thí nghiệm :

- Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,24 lít CO2 (đktc).

- Mặt khác cho 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thì thu được 43 gam kết tủa.

- Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 4,48 lít khí (đktc). Tổng khối lượng

muối có trong 500 ml dung dịch X là

A. 43,1 gam.

B. 119,0 gam.

C. 86,2 gam.

D. 50,8 gam.

Câu 26. Hòa tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước được dung dịch Y. Cho Y

tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Z, nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được

4,08 gam oxit. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. X là

A. Al2(SO4)3.18H2O.

B. CuSO4.5H2O.

C. Fe2(SO4)3.12H2O.

D. MgSO4.6H2O.

Câu 27. Dung dịch X gồm 6 ion : 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba

2+, 0,05 mol Al

3+, Cl

-, Br

- và I

-. Thêm từ từ dung

dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch AgNO3 đã sử

dụng là

A. 150 ml.

B. 300 ml.

C. 250 ml.

D. 500 ml.

Câu 28. Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần : Al3+

,NH4+ ,SO4

2- và H2O kết tinh vào nước cho đủ

100 ml dung dịch (dung dịch Y).

- Cho 20 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư được 0,156 gam kết tủa.

- Lấy 20 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,932 gam kết tủa. Công

thức của X là

A. Al.NH4(SO4)2.12H2O.

B. Al2(SO4)3.2(NH4)2SO4.16H2O.

C. 2Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.5H2O.

D. Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.12H2O.

Câu 29. Đun nóng 1 dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+

, 0,5 mol Na+, 0,1 mol Mg

2+, 0,3 mol Cl

- và x mol HCO3

-

được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10.

B. 8,4.

C. 18,4.

D. 55,2.

Câu 30. Dung dịch X có chứa a mol Ca2+

, b mol K+, c mol Al

3+ và d mol NO3

- . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c

và d là

A. d = a + b + c.

B. d = 2a + b + 3c.

C. d = a + 2b + 3c.

D. d = 2a + 3b + c.

Câu 31. Một dd có chứa các ion: Mg2+

(0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3

- (0,1 mol), và SO4

2- (x mol). Giá trị của

x là

A. 0,05.

B. 0,075.

C. 0,1.

D. 0,15.

Câu 32. Dung dịch X chứa các ion: Fe2+

(0,1 mol), Al3+

(0,2 mol), Cl- (x mol), SO4

2- (y mol). Cô cạn dung

dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,35.

B. 0,3 và 0,2.

C. 0,2 và 0,3.

D. 0,4 và 0,2.

Câu 33. Dung dịch E chứa các ion Mg2+

, SO42-

, NH4+ , Cl

-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần

I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lit khí (đktc). Phần II tác dụng

với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng

A. 6,11 gam.

B. 3,055 gam.

C. 5,35 gam.

D. 9,165 gam.

Câu 34. Một dung dịch có chứa 0,02 mol NH4+ , x mol Fe

3+, 0,01 mol Cl

- và 0,02 mol SO4

2- . Khi cô cạn dung

dịch này thu được lượng muối khan là:

A. 2,635 gam.

B. 3,195 gam.

C. 4,315 gam.

D. 4,875 gam.

Câu 35. Dung dịch Y chứa Ca2+

0,1 mol, Mg2+

0,3 mol, Cl- 0,4 mol, HCO3

- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì

lượng muối khan thu được là

A. 37,4 gam.

B. 49,8 gam.

C. 25,4 gam.

D. 30,5 gam.

Câu 36. Dung dịch X chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg

2+; 0,355 gam ion Cl

- và m gam ion SO4

2-. Số

gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch X là:

A. 1,185 gam.

B. 1,19 gam.

C. 1,2 gam.

D. 1,158 gam.

Câu 37. Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim

loại. Để hòa tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,8 mol HCl. Giá trị của a là:

A. 24,9.

B. 21,7.

C. 31,3.

D. 28,1.

Câu 38. Cho 200 ml dung dịch X chứa các ion NH4+ , K

+,SO4

2- và Cl

- với các nồng độ sau: [NH4

+ ] = 0,5M;

[K+] = 0,1M; [SO4

2- ] = 0,25M. Khối lượng của chất rắn thu được sau khi cô cạn 200 ml dung dịch X là

A. 8,09 gam.

B. 7,38 gam.

C. 12,18 gam.

D. 36,9 gam.

Câu 39. Hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml

dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác,

100 ml X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là

A. 3 : 1.

B. 1 : 3.

C. 2 : 1.

D. 1 : 2

Câu 40. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư),

thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,2.

B. 1,8.

C. 3,4.

D. 1,6.

Câu 41. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl x M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và

NaHCO3 3M, sau phản ứng thu được V lit CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào

dung dịch Y thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Câu 42. Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K

+; 0,1 mol

3HCO ; 0,15 mol 2

3CO và 0,05 mol 2

4SO .

Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 33,8 gam

B. 28,5 gam

C. 29,5 gam

D. 31,3 gam

Câu 43. Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+

; 0,3 mol Mg2+

; 0,4 mol Cl- và a mol

3HCO . Đun dung dịch X đến

cạn thu được muối khan có khối lượng là

A. 49,4 gam

B. 28,6 gam

C. 49,8 gam

D. 23,2 gam

Câu 44. Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg

2+; 0,1 mol Na

+; 0,2 mol Cl

– và a mol Y

2–. Cô cạn dung

dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2–

và giá trị của m là

A. 2

4SO và 56,5.

B. 2

3CO và 30,1.

C. 2

4SO và 37,3.

D. 2

3CO và 42,1.

Câu 45. Dung dịch X chứa 0,2 mol Na+, 0,15 mol Mg

2+, 0,2 mol Cl- và x mol SO4

2-. Cô cạn dung dịch X thu

được m gam hỗn hợp 4 muối khan. Giá trị của m là:

A. 15,3

B. 29,7

C. 24,9

D. 26,8

Câu 46. Dung dịch Y gồm Al3+

, Fe2+

; 0,05 mol Na+; 0,1 mol SO4

2-; 0,15 mol Cl

-. Cho V lít dung dịch NaOH

1M vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị của V là:

A. 0,30

B. 0,25

C. 0,40

D. 0,35

Câu 47. Dung dịch X chứa các ion Ba2+

, Na+, HCO3

-, Cl

- trong đó số mol Cl

- là 0,24. Cho ½ dung dịch X tác

dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 g kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được

15,76 g kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 15,81

B. 18,29

C. 31,62

D. 36,58

Câu 48. Dung dịch Y chứa Ca2+

0,1 mol, Mg2+

0,3 mol, Cl- 0,4 mol, HCO3

- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y

thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 37,4

B. 49,8

C. 25,4

D. 30,5

Câu 49. Dung dịch X có chứa 0,05 mol SO42-

; 0,1 mol NO3-; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H

+ và K

+. Cô cạn dung

dịch X thu được chất rắn Y. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng là

A. 15,62 gam

B. 11,67 gam

C. 12,47 gam

D. 13,17 gam

Câu 50. Dung dịch X có chứa a mol Na+ ; b mol Mg

2+ ; c mol Cl

- và d mol SO4

2-. Biểu thức liên hệ giữa a, b,

c, d là

A. a + 2b = c + 2d.

B. a + 2b = c + d.

C. a + b = c + d.

D. 2a + b = 2c + d.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: C

Một dd có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,015 mol SO4

2-; x mol Cl

-.

• Theo bảo toan điện tích: nCl- = 0,01 x 1 + 0,02 x 2 - 0,015 x 2 = 0,02 mol

Câu 2: A

• ddX gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca

2+; 0,02 mol HCO3

- và a mol X

-

• X không thể là vì OH- vì nó phản ứng với HCO3

-; X cũng không thể là CO3

2- vì tạo ↓ với Ca

2+.

→ X- là Cl

- hoặc NO3

-

Theo bảo toàn điện tích nX- = 0,01 x 1 + 0,02 x 2 - 0,02 x 2 = 0,03 mol

→ X- là NO3

-

Câu 3: D

Bảo toàn điện tích:

Bảo toàn khối lượng:

Câu 4: B

Bảo toàn điện tích ta có:

Câu 5: A

Bảo toàn điện tích:

Để kết tủa lớn nhất thì

Câu 6: C

Bảo toàn điện tích:

Câu 7: C

Câu 8: B

ddY chứa 0,1 mol Ca2+

; 0,3 mol Mg2+

; 0,4 mol Cl-; y mol HCO3

-.

• Theo bảo toàn điện tích: nHCO3- = 0,1 x 2 + 0,3 x 2 - 0,4 = 0,4 mol.

mmuối = 0,1 x 40 + 0,3 x 24 + 0,4 x 35,5 + 0,4 x 61 = 49,8 gam

Câu 9: A

Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+

; 0,03 mol K+; x mol Cl

-. ∑mmuối = 5,435 gam.

• Theo bảo toàn điện tích: x + 2y = 0,02 x 2 + 0,03 (*)

mmuối = 0,02 x 64 + 0,03 x 39 + 35,5x + 96y = 5,435 (**)

Từ (*), (**) → x = 0,03 mol; y = 0,02 mol

Câu 10: C

Bảo toàn điện tích:

Câu 11: B

Bảo toàn điện tích:

Câu 12: C

Bảo toàn khối lượng:

Câu 13: A

Bảo toàn điện tích:

Câu 14: D

bảo toàn khối lượng:

Câu 15: C

Câu 16: A

Câu 17: A

Bảo toàn điện tích:

Câu 18: C

Bảo toàn điện tích:

Câu 19: D

Bảo toàn điện tích:

Câu 20: D

Bảo toàn điện tích ta có:

Câu 21: D

Bảo toàn điện tích:

Để tạo kết tủa lớn nhất thì

Câu 22: A

Xét 200 ml dung dịch X

Bảo toàn điện tích:

Câu 23: A

Câu 24: C

Ưu tiên kết tủa hơn

Bảo toàn điện tích:

Câu 25: B

Xét 100ml dung dịch X:

Bảo toàn điện tích:

Câu 26: A

Câu 27: C

Bảo toàn điện tích:

Câu 28: A

Bảo toàn điện tích:

Câu 29: C

Bảo toàn điện tích:

Câu 30: B

Bảo toàn điệnt tích:

Câu 31: B

Bảo toàn điệnt tích:

Câu 32: C

Câu 33: A

Câu 34: B

Câu 35: B

Câu 36: A

Câu 37: D

Câu 38: A

Câu 39: D

Cho 0,08 mol CO2 vào a mol KOH và b mol K2CO3 thu được 100ml dung dịch X.

Bảo toàn C:

Do hấp thụ hết 0,08 mol CO2 nên sau phản ứng trong dung dịch có: 0,08-(0,08-a)=a mol CO3 2- và 0,16-a

mol HCO3-

Cho X từ từ vào HCl thì HCO3- và CO3 2- sẽ phản ứng theo tỉ lệ số mol

Giả sử lượng phản ứng của CO3 2- và HCO3- lần lượt là na và n(0,16-a)

Hệ:

Câu 40: B

Câu 41: A

Phản ứng đã thu được CO2 nên trong Y chỉ tồn tại HCO3-

Câu 42: A

Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,1 mol HCO3

-; 0,15 mol CO3

2-; 0,05 mol SO4

2-

• Theo bảo toàn điện tích: nNa+ = 0,1 x 1 + 0,15 x 2 + 0,05 x 2 - 0,15 = 0,35 mol.

mmuối = 0,35 x 23 + 0,15 x 39 + 0,1 x 61 + 0,15 x 60 + 0,05 x 96 = 33,8 gam

Câu 43: C

ddX chứa 0,1 mol Ca2+

; 0,3 mol Mg2+

; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3

-

• Theo bảo toàn điện tích: nHCO3- = 0,1 x 2 + 0,3 x 2 - 0,4 x 1 = 0,4 mol.

mmuối = 0,1 x 40 + 0,3 x 24 + 0,4 x 35,5 + 0,4 x 96 = 49,8 gam

Câu 44: C

ddX gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg

2+; 0,1 mol Na

+; 0,2 mol Cl

- và a mol Y

2-.

• Theo bảo toàn điện tích: nY2-

= (0,1 x 1 + 0,2 x 2 + 0,1 x 1 - 0,2 x 1) : 2 = 0,2 mol.

Vì MgCO3 là ↓ → Y2-

là SO42-

.

mmuối = 0,1 x 39 + 0,2 x 24 + 0,1 x 23 + 0,2 x 35,5 + 0,2 x 96 = 37,3 gam

Câu 45: B

ddX chứa 0,2 mol Na+; 0,15 mol Mg

2+; 0,2 mol Cl

- và x mol SO4

2-

• Theo bảo toàn điện tích: x = (0,2 x 1 + 0,15 x 2 - 0,2 x 1) : 2 = 0,15 mol.

mmuối = 0,2 x 23 + 0,15 x 24 + 0,2 x 35,5 + 0,15 x 96 = 29,7 gam

Câu 46: A

ddY gồm Al3+

; Fe2+

; 0,05 mol Na+; 0,15 mol Cl

-.

Cho V lít NaOH 1M + ddY → ↓max.

• Theo bảo toàn điện tích: 3 x nAl3+

+ 2 x nFe2+

= 0,15 x 1 + 0,1 x 2 - 0,05 = 0,3 mol.

Để thu được ↓max nNaOH = 3 x nAl3+

+ 2 x nFe2+

= 0,3 mol → V = 0,3 : 1 = 0,3 lít

Câu 47: C

Nhân thấy lượng kết tủa thu được khi cho vào nào NaOH nhỏ hơn khi cho X vào Ba(OH)2 → nBa2+

< nHCO3-

Trong phần 1 → nBa2+

= 9,85 : 197 = 0,05 mol

Trong phần 2 → nHCO3- = 15,76 : 197 = 0,08 mol

Bảo toàn điện tích → nNa+ = 0,08 + 0,12- 0,05.2= 0,1 mol

Khi đun sôi thu được muối chứa Na+: 0,1 mol, Ba

2+: 0,08 mol, Cl

- : 0,12 mol, CO3

2-: 0,04 mol

→ m =2.( 0,1.23 + 0,05.137 + 0,12.35,5 + 0,04.60) = 31,62 gam.

Câu 48: A

Bảo toàn điện tích nHCO3- : 0,4 mol

Y muối + 0,2 mol CO2 + 0,2 mol H2O

→ mmuối = 0,1.40 + 0,3.24 + 0,4.35,5 + 0,2.60 = 37,4 gam.

Câu 49: B

Bảo toàn điện tích → nK+ = 0,05.2 + 0,1- 0,08-0,05= 0,07 mol

Khi đun nóng do HNO3 là axit dễ bay hơi, bay hơi hết 0,05 mol, sau đó cô cạn phần muối đến khối lượng

không đổi thì xảy ra quá trình nhiệt phân muối NO3- → NO2

-

+ HNO3: 0,05 mol

Vậy mZ = 0,07. 39 + 0,05.96 + 0,08.23 + 0,05.46= 11,67 gam.

Câu 50: A